Anda dapat menggunakan tombol Aktif/Nonaktif di TikTok Ads Manager untuk menonaktifkan penayangan kampanye, grup iklan, atau iklan kapan saja.
Sebelum mengaktifkan atau menonaktifkan iklan:
Anda tidak dapat mengaktifkan iklan jika iklan dihapus atau sedang ditinjau.
Kampanye, grup iklan, atau iklan nonaktif tidak akan dihapus.
Kampanye nonaktif akan menonaktifkan semua grup iklan dan iklan di dalamnya. Hal ini juga berlaku untuk iklan di grup iklan nonaktif.
Untuk mengaktifkan atau menonaktifkan iklan:
Buka halaman Kampanye di TikTok Ads Manager.
Klik tab Kampanye, Grup Iklan, atau Iklan.
Klik tombol Aktif/Nonaktif di samping kampanye, grup iklan, atau iklan yang ingin Anda aktifkan atau nonaktifkan.
Jika Anda menonaktifkan kampanye, iklan, atau grup iklan, iklan tersebut tidak akan muncul lagi dan anggaran Anda tidak akan digunakan.
Untuk memeriksa kinerja kampanye, grup iklan, atau iklan yang dinonaktifkan:
Buka halaman Kampanye.
Buka Status Iklan lalu klik Filter.
Pilih Dihapus dari menu drop-down.
Sahabat IDwebhost, Anda pasti sudah mendengar istilah DNS. Tetapi apakah Anda sebenarnya mengetahui apa itu DNS? Tahukah Anda jika di luar sana juga tersedia layanan server DNS publik? Nah, jika belum mengetahuinya, kami akan membahas semuanya di artikel ini termasuk juga layanan DNS Google yang bernama Google Public DNS.
Domain Name System atau DNS merupakan salah satu fondasi internet, tetapi banyak orang yang tidak mengetahui bahwa mereka memakai DNS setiap harinya saat mereka memeriksa email atau memakai smartphone mereka.
DNS merupakan sebuah direktori yang berisikan nama dan nomor. Nomor yang dimaksud adalah alamat IP yang dipakai komputer untuk berkomunikasi satu sama lain. Kebanyakan orang membandingkan DNS dengan fitur contact pada perangkat mobile Anda yang berisikan nama dengan nomor handphone mereka. Bedanya, DNS dipakai untuk menyimpan data semua IP address yang ada di dunia.
Baca Juga :Â Apakah itu Ip Address? Apakah Sama dengan Nama Domain?
Saat internet masih baru diperkenalkan, orang-orang masih dapat dengan mudah mencocokkan IP address dengan komputer tertentu. Tetapi dengan semakin banyaknya device/perangkat dan jaringan yang ada, tentu mencocokan IP address dengan komputer akan memakan waktu dan tidak mungkin dilakukan. Selain membuat direktori untuk semua device ini, kata-kata digunakan untuk memungkinkan orang dapat terhubung ke situs yang berbeda bagi kebanyakan orang, karena kata-kata lebih mudah diingat daripada mengingat set angka tertentu. Inilah alasan mengapa kita membutuhkan DNS untuk menerjemahkan alamat URL website yang kita masukkan ke browser ke IP Address yang dituju.
Kebanyakan server DNS biasanya bersifat private. Jadi mereka memberikan layanan ke sebuah perusahaan yang mempunyai dan mengkonfigurasi DNSnya sendiri. Jadi satu perusahaan tidak dapat menggunakan DNS milik perusahaan lain.
Meskipun begitu, di luar sana juga telah tersedia public DNS server atau server DNS publik. Siapa saja bisa memakai DNS ini. DNS publik ini biasanya digunakan orang untuk browsing yang lebih cepat dan lebih aman. Anda bisa memakai server ini sebagai alternative dari server DNS private.
Di luar sana ada berbagai macam layanan DNS publik. Berikut ini beberapa layanan DNS publik yang populer :
IP Primary : 208.67.222.222
IP Secondary : 208.67.220.220
Open DNS dapat dikatakan sebagai pemain lama di layanan ini. Sudah banyak orang yang memakai OpenDNS dan mengatakan bahwa OpenDNS merupakan layanan berkualitas dan tidak kalah dari layanan publik DNS lainnya seperti Google Public DNS.
Bagi Anda yang mempunyai anak dan khawatir dengan berbagai konten yang bisa diakses oleh anak Anda, Anda bisa memakai layanan OpenDNS Family Shield. Layanan ini akan memblokir konten-konten dewasa dan bisa dipakai pada server 208.67.222.123 dan 208.67.220.123.
IP Primary : 84.200.69.80
IP Secondary : 84.200.70.40
DNSWatch fokus pada transparansi dan kebebasan artinya DNSWatch tidak mensensor konten apapun. Mereka juga telah menjamin bahwa tidak ada informasi yang mereka simpan di servernya dan resolver mereka tidak dipakai untuk mengumpulkan data Anda. Tujuan utama mereka yaitu untuk memberikan layanan internet yang efisien untuk semua orang.
IP Primary : 8.26.56.26
IP Secondary : 8.20.247.20
Salah satu server yang mudah dipakai seperti Google yaitu Comodo Secure DNS. Anda hanya tinggal memasukkan alamat servernya dan Anda sudah dapat langsung menggunakannya. Salah satu kelebihan Comodo Secure DNS yaitu kemampuannya untuk mencapai 15 nodes di seluruh dunia.
Di setiap benua, setiap node mempunyai beberapa server yang siap untuk melayani user lokal. Selain itu, Comodo Secure DNS juga telah menjamin bahwa mereka aman dari malware dan scam. Mereka selalu rutin memperbarui block list mereka supaya selalu aman.
Nah, ada satu lagi nih DNS yang pasti sudah terkenal dan sudah dipercaya yaitu dns Google yang dikenal dengan Google Public DNS.
Baca Juga :Â Pengertian dan Fungsi DNS Server
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “DNS amplification”
Cách DDoS web bằng cmd và cách phòng thủ tấn công
Server bị DDoS là gì? Các loại tấn công khi Server bị DDoS
DDos/Dos là gì? Giải pháp phòng chống tấn công DDos
Flush DNS là gì? Cách xóa cache DNS trong Windows chi tiết nhất
"Cloudflare has an incredibly large network and infrastructure to stop really large attacks on the DNS system. We just get clean requests and never have to deal with malicious traffic or attacks on the DNS infrastructure."
Engineer — Digital Ocean
An A record, short for Address record, is a fundamental component of the Domain Name System (DNS). They allow a user-friendly domain name, like openprovider.com, to be translated into a numerical IP address, such as 192.0.2.1, which computers use to locate and communicate with each other over the Internet. This mapping is essential for directing traffic to the correct server hosting a website or service. A records are essential for the functionality of the DNS, as they enable the seamless conversion of human-readable domain names into the numerical addresses required for network communication.
Xác thực địa chỉ IP nguồn – ngăn chặn các gói tin giả mạo rời khỏi mạng
Bởi vì các yêu cầu UDP được gửi bởi botnet của kẻ tấn công phải có địa chỉ IP nguồn giả mạo đến địa chỉ IP của nạn nhân, một thành phần quan trọng trong việc giảm hiệu quả của các cuộc tấn công khuếch đại dựa trên UDP là để các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) từ chối bất kỳ lưu lượng nội bộ nào với địa chỉ IP giả mạo. Nếu một gói tin đang được gửi từ bên trong mạng với địa chỉ nguồn làm cho nó có vẻ như nó xuất phát từ bên ngoài mạng, nó có thể là một gói tin giả mạo và có thể bị từ chối. Tenten đề nghị rằng tất cả các nhà cung cấp triển khai bộ lọc nhập (ingress filtering), và đôi khi sẽ liên hệ với các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) đang không biết rằng họ đang tham gia vào các cuộc tấn công DDoS và giúp họ nhận ra mức độ tổn thất của mình.
Tenten làm thế nào để giảm thiểu các cuộc tấn công DNS amplification?
Tenten làm thế nào để giảm thiểu các cuộc tấn công DNS amplification?
Với tường lửa được cấu hình đúng và đủ khả năng mạng (mà không phải lúc nào cũng dễ có được nếu bạn không có quy mô như của Cloudflare), việc chặn các cuộc tấn công phản ánh như tấn công DNS amplification là dễ dàng. Mặc dù cuộc tấn công sẽ nhắm vào một địa chỉ IP duy nhất, mạng Anycast của chúng tôi sẽ phân tán toàn bộ lưu lượng tấn công đến nỗi nó không còn gây cản trở nữa. Tenten có thể sử dụng lợi thế của quy mô để phân phối trọng lượng của cuộc tấn công trên nhiều Datacenter, cân bằng tải để dịch vụ không bao giờ bị gián đoạn và cuộc tấn công không bao giờ tràn qua cơ sở hạ tầng của máy chủ được nhắm mục tiêu. Trong khoảng sáu tháng gần đây, hệ thống chống DDoS “Gatebot” của chúng tôi đã phát hiện 6.329 cuộc tấn công phản ánh đơn giản (tức là mỗi 40 phút lại có một cuộc tấn công), và mạng của chúng tôi đã thành công trong việc ngăn chặn tất cả chúng.
Tìm hiểu thêm về Chống DDoS tiên tiến của Tenten.
Mengenal Apa itu DNS: Pengertian, Fungsi, Cara Kerja, dan Teknologi Anycast DNS
Ketika ingin mengakses sebuah website, hal yang pertama dilakukan adalah mengetikkan alamat website yang ingin dituju ke kolom URL pada browser perangkat. Dalam hitungan detik, website yang dituju akan langsung muncul. Secara tidak sadar, sebenarnya proses tersebut turut memanggil IP address yang dimiliki website tersebut, misalnya ketika mengakses Google.com, maka IP yang terpanggil adalah 74.125.224.72.
IP address ini merupakan sederet angka yang dimiliki oleh semua perangkat komputer agar saling terhubung dalam jaringan internet serta digunakan untuk berkomunikasi dan mengidentifikasi setiap website. Lalu bagaimana bisa, browser yang kita gunakan memahami apa yang kita ketik di URL bar dan menampilkan halaman website yang kita maksud dengan tepat? Padahal mereka berkomunikasi dengan satu sama lain menggunakan nomor IP address? Di sinilah peran dari DNS dan DNS Server sebagai translator dari nama domain yang diketik ke dalam web browser.
Nguyên lý của cuộc tấn công bằng DNS amplification
Các cuộc tấn công DNS amplification đều khai thác sự chênh lệch về lưu lượng truy cập giữa kẻ tấn công và nguồn tài nguyên web được nhắm mục tiêu. Khi sự chênh lệch này được khuếch đại qua nhiều yêu cầu, khối lượng lưu lượng kết quả có thể làm gián đoạn cơ sở hạ tầng mạng. Bằng cách gửi các yêu cầu nhỏ nhưng có thời gian phản hồi lớn, nhân bản quá trình này bằng cách có mỗi bot trong một botnet đưa ra các yêu cầu tương tự, kẻ tấn công được che giấu khỏi việc bị phát hiện và thu được lợi ích từ lưu lượng tấn công tăng đáng kể.
Một bot đơn lẻ trong một cuộc tấn công DNS amplification có thể được hiểu trong bối cảnh một khách hàng xấu tính gọi đến một nhà hàng và nói “Tôi sẽ mua 100 cái bánh kem, hãy gọi lại và cho tôi biết đã làm được bao nhiêu cái bánh kem rồi”. Khi nhà hàng yêu cầu một số điện thoại để gọi lại, số điện thoại được cung cấp chính là số điện thoại của nạn nhân bị nhắm mục tiêu. Sau đó, mục tiêu nhận được một cuộc gọi từ nhà hàng với rất nhiều thông tin mà họ không yêu cầu.
Kết quả là mỗi bot gửi yêu cầu đến các máy chủ DNS với một địa chỉ IP giả mạo, được thay đổi thành địa chỉ IP nguồn thực của nạn nhân bị nhắm mục tiêu. Sau đó, mục tiêu nhận được một phản hồi từ các máy chủ DNS. Để tạo ra một lượng lớn lưu lượng truy cập, kẻ tấn công cấu trúc yêu cầu sao cho tạo ra phản hồi lớn nhất có thể từ các máy chủ DNS. Kết quả là mục tiêu nhận được sự khuếch đại của lưu lượng truy cập ban đầu của kẻ tấn công, và mạng của họ trở nên tắc nghẽn với lưu lượng truy cập giả mạo, gây ra tình trạng từ chối dịch vụ.
Nguyên lý của cuộc tấn công bằng DNS amplification
Bagaimana Cara Kerja DNS Server?
Terdapat lima rangkaian proses utama pada cara kerja DNS Server dalam mengelola suatu website, berikut ini penjelasan lengkapnya;
Tahapan pertama dimulai ketika pengguna kamu mulai mengetikkan nama domain ke URL Bar. DNS Server akan mencari berbagai informasi dalam file hosts, yaitu berkas file teks yang berada di dalam sistem operasi dan berfungsi untuk mengarahkan hostname ke alamat IP. Jika informasi yang dicari tidak ditemukan, maka server akan melakukan pencarian di cache, yaitu komponen hardware atau software yang menyimpan data untuk sementara. Pada tahap ini ada 3 jenis DNS Query, yaitu:
Ketika pengguna memasukkan hostname, DNS Resolver memberikan semua informasi yang relevan dengan permintaan pengguna melalui pencarian root server dan authoritative name server.
Ketika pengguna memasukkan hostname, maka DNS Resolver akan mencari semua cache yang relevan pada memori. Apabila tidak ditemukan, maka DNS Resolver akan mencari beberapa informasi pada Root server serta Authoritative Name Server yang relevan sesuai DNS zone.
Tipe ini merupakan tipe pencarian informasi yang paling cepat, karena ketika pengguna memasukkan nama hostname, server telah berhasil menemukan informasi tentang IP Address yang tersimpan dalam sistem cache.
Misalnya, jika pengguna kamu mengetikkan biznetgio.com pada URL Bar maka jenis DNS Query yang berjalan adalah Recursive Query.
Giảm tổng số DNS resolver mở
Một thành phần cần thiết của các cuộc tấn công DNS Amplification là truy cập vào các DNS resolver mở. Bằng cách để các DNS resolver được cấu hình kém và lộ trên Internet, kẻ tấn công chỉ cần phát hiện chúng để sử dụng DNS resolver. Lý tưởng nhất, DNS resolver chỉ nên cung cấp dịch vụ cho các thiết bị xuất phát từ một miền đáng tin cậy. Trong trường hợp tấn công dựa trên phản hồi máy chủ, các DNS resolver mở sẽ phản hồi các truy vấn từ bất kỳ đâu trên Internet, cho phép khả năng khai thác. Hạn chế DNS resolver để chỉ phản hồi các truy vấn từ các nguồn đáng tin cậy khiến máy chủ trở thành một phương tiện kém hiệu quả cho bất kỳ loại tấn công khuếch đại nào.
Apa itu DNS dan DNS Server?
DNS memiliki kaitan yang erat dengan IP address dari setiap website yang ada di internet. Setiap website membutuhkan layanan DNS untuk mengidentifikasi IP address. Pengertian DNS secara ringkas bisa diibaratkan sebagai buku telepon dari internet. Ketika pengguna mengetikkan nama domain seperti biznetgio.com atau google.com pada URL bar di browser, DNS bertanggung jawab untuk mencari IP address yang sesuai dengan website tersebut. Browser kemudian menggunakan IP address tersebut untuk berkomunikasi dengan server untuk mengakses informasi dari sebuah website.
Semua ini dapat berjalan berkat DNS Server, yaitu mesin yang bertugas untuk menjawab permintaan informasi tentang alamat IP sebuah website atau DNS Query. Jadi, DNS akan digabung di dalam DNS Server dan keduanya bekerja sama untuk menerjemahkan nama domain menjadi nomor IP address yang dipahami oleh browser/server.
Dari pengertian di atas, salah satu fungsi DNS adalah sebagai penerjemah antara pengguna dan server. Namun selain fungsi tersebut, DNS masih memiliki beberapa fungsi lainnya, yaitu:
DNS amplification là gì?
Một cuộc tấn công DNS amplification là một cuộc tấn công DDoS bằng cách tăng cường lưu lượng truy cập thông qua sử dụng các DNS resolvers mở, khiến cho một máy chủ hoặc mạng mục tiêu bị quá tải và trở nên không thể truy cập được. Phương pháp tấn công này dựa trên khả năng phản hồi của các máy chủ DNS, khi kẻ tấn công gửi yêu cầu giả mạo tới các máy chủ DNS mở và yêu cầu truy vấn thông tin lớn hơn. Sau đó, các máy chủ DNS sẽ trả lại phản hồi với lượng dữ liệu lớn hơn nhiều lần, tạo ra một lưu lượng truy cập đáng kể, vượt quá khả năng xử lý của máy chủ hoặc mạng mục tiêu. Kết quả là, máy chủ hoặc mạng sẽ bị quá tải và trở nên không thể truy cập được.
DNS amplification là gì?